Trong năm 2023 có sự thay đổi lớn về luật đăng kiểm vậy nên việc cập nhật Luật đăng kiểm ô tô 2023 theo quy định mới là điều cần thiết mà mỗi chủ xe nên làm. Trong luật đăng kiểm mới có sự thay đổi về thời gian đăng kiểm, các lỗi đăng kiểm cũng như chi phí. Để biết rõ thông tin cụ thể hãy dành vài phút cùng Congnghe24h.org cập nhật thông tin ngay bạn nhé!

Luật đăng kiểm xe ô tô 2023
1. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo luật mới 2023
Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | |
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | ||
Sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 |
Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | |
Sản xuất trên 12 năm | 06 | |
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | ||
Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
Sản xuất trên 05 năm | 06 | |
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải Có cải tạo | 12 | 06 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | ||
Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ Có cải tạo | 12 | 06 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | ||
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm. | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm. | 06 | |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc Có cải tạo | 12 | 06 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. | 03 |
Quy định cụ thể về thời hạn đăng kiểm xe ô tô 2023.
2. Quy định các lỗi khiếm khuyết
Quy định về các lỗi khiếm khuyết năm nay được mở rộng hơn và được nhiều chủ xe ủng hộ. Nếu trước đây các lỗi dán decal, màu xe hoặc độ đèn là lỗi trượt đăng kiểm thì theo luật mới các lỗi này là khiếm khuyết và vẫn được đăng kiểm bình thường. Cụ thể đó là:
Lỗi MiD (Khiếm khuyết) | Quy định |
Màu sơn không đúng màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe | Dán đề can lên thân, vỏ xe cũng được coi thuộc hạng mục này. |
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng: Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái; |
Bao gồm cả các trường hợp xước lớp sơn phủ của xe mà không gây móp méo không làm ảnh hưởng đến nhận dạng của xe; Lưới tản nhiệt, mặt ca lăng thay thế có cùng hình dáng, kích thước, vật liệu với lưới tản nhiệt, mặt ca lăng cũ, không làm thay đổi kết cấu của xe. Đối với xe tải đã nhiều năm sử dụng cho phép thay thế tôn bọc thùng hàng bằng các các loại tôn bọc mới mà không làm thay đổi kích thước, khối lượng và kết cấu thùng hàng cũ. Trường hợp xe tải khung mui, phủ bạt có lắp thêm tôn thành thùng hàng để phục vụ mục đích che mưa nắng không đúng với thiết kế của nhà sản xuất, trung tâm đăng kiểm hướng dẫn khách hàng thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 07/VBHN-BGTVT ngày 11/3/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phải đảm bảo việc lắp đặt không ảnh hưởng đến kích thước, khối lượng và kết cấu của xe. |
Bậc lên xuống: Mọt gỉ, thủng; | Bao gồm cả bậc lên xuống lắp đặt thêm nhưng không làm thay đổi chiều rộng và khoảng sáng gầm xe. |
Tầm nhìn: Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên. | Ví dụ: tấm chắn nắng kính chắn gió phía trước, camera hành trình…. |
Đèn chiếu sáng phía trước: thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt; |
Đèn chiếu sáng thay mới đảm bảo cùng hình dạng, kích thước, loại bóng đèn (sợi đốt, halogen, led, bixenon) và không làm thay đổi kết cấu hệ thống điện của xe. Đèn sương mù, đèn gầm lắp đặt ở vị trí thấp hơn đèn chiếu sáng, có ánh sáng màu vàng hoặc trắng, có chùm sáng luôn hướng xuống. |
Kiểm tra bánh xe:
Áp suất lốp không đúng. |
Xe được phép lắp lốp có thông số kỹ thuật cung cấp bởi nhà sản xuất (thường ghi rõ trong sách thông số kỹ thuật của xe hoặc tem dán vị trí cửa xe, nắp bình xăng hoặc trên các trang web thông tin của hãng sản xuất). Không kiểm tra và đánh giá hạng mục hình dáng la-zăng của vành bánh xe. Trung tâm đăng kiểm có trách nhiệm bổ sung thêm thông số kỹ thuật các loại lốp được phép lắp thay thế theo thông tin của nhà sản xuất lên Giấy chứng nhận Kiểm định ATKT &BVMT. |
3. Chi phí đăng kiểm ô tô mới nhất 2023
Theo luật đăng kiểm ô tô 2023 thì chi phí đăng kiểm và cấp giấy chứng nhận có sự thay đổi. Mức phí này tăng lên so với năm ngoái. Tuy nhiên, mức tăng chỉ 10.000đ nên không phải là vấn đề mà các chủ xe phải lo lắng.
Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Phí cấp chứng nhận kiểm định |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 570.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 290.000đ/xe | 40.000đ |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 190.000đ/xe | 40.000đ |
Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 190.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô dưới 10 chỗ | 250.000đ/xe | 90.000đ |
Ô tô cứu thương | 250.000đ/xe | 40.000đ |
Trên đây là một số thông tin về quy định mới về đăng kiểm xe ô tô mới nhất. Hãy tham khảo bài viết để tránh trường hợp vi phạm quy định đăng kiểm xe ô tô.